Hà Nội, ngày tháng năm
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
- - Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- - Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- - Căn cứ Thông tư 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
- - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày tháng năm , tại Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc UAC Housing Việt Nam chúng tôi gồm:
1- ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Bên A):
- Đại diện: - Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Mã số thuế:
- Điện thoại: - Email:
2- ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC UAC HOUSING VIỆT NAM - UAC HOUSING
- Đại diện: Ông Lại Duy Long - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 25 Bùi Ngọc Dương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 0941 699 966 - 0945 586 696
- Email: uac.vn.laiduylong@gmail.com
- Tài khoản cá nhân: 0011004302929 tại Vietcombank, Chi nhánh Sở Giao Dịch
- Tài khoản Công ty: 22210000235553 tại BIDV Chi nhánh Thanh Xuân
- Mã số thuế: 0105838060
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế công trình như sau:
Địa chỉ công trình:
Loại công trình:
Trạng thái công trình:
Phong cách thiết kế:
Bên A và bên B đồng ý ký kết hợp đồng tư vấn thiết kế này với những điều kiện và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. Nội dung công việc
Bên A giao cho Bên B thầu thiết kế công trình theo yêu cầu của Bên A, đúng thông tin quy hoạch và số liệu khảo sát đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt do Bên A cung cấp.
Bên B thực hiện các bản vẽ thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật, bao gồm:
1. Phong thủy cơ bản
2. Thiết kế phối cảnh nội thất (3D)
3. Bản vẽ nội thất
4. Sơ đồ điện nước
ĐIỀU 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ mỹ thuật
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về kỹ mỹ thuật, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình, quy phạm chuyên ngành cụ thể được quy định tại Điều 52 – Luật Xây Dựng.
ĐIỀU 3. Thời gian, tiến độ thực hiện
1. Công việc sẽ được Bên B bắt đầu thực hiện ngay sau khi ký kết Hợp Đồng này và Bên B nhận đủ số tiền tạm ứng giai đoạn 01 theo quy định tại Điều 5.1 của Hợp Đồng.
2. Tiến độ công việc ( ngày)
– Thời gian bắt đầu: Ký kết, và khảo sát hiện trạng Công trình.
Nội dung công việc cụ thể:
+ Hai Bên tiến hành ký kết Hợp Đồng và Bên A tạm ứng cho Bên B 50% tổng giá trị Hợp Đồng như theo quy định tại Điều 5.1 thiết kế để Bên B bắt đầu triển khai công việc.
+ Bên B tiến hành khảo sát đo đạc hiện trạng công trình.
– Giai đoạn 01: Thiết kế mặt bằng công năng nội thất công trình và phối cảnh nội thất căn hộ.
Nội dung công việc cụ thể:
+ Bên B tư vấn phong cách thiết kế căn hộ.
+ Bên B tiến hành thiết kế layout concept công năng căn hộ.
+ Bên B thiết kế phối cảnh 3D không gian các phòng trong căn hộ.
– Giai đoạn 02: Thiết kế Hồ sơ thi công và dự toán báo giá
Nội dung công việc cụ thể:
+ Bên B triển khai hồ sơ thi công theo thiết kế đã thống nhất
+ Thời gian thực hiện: ngày kể từ khi Hai Bên thống nhất toàn bộ thiết kế 3D.
+ Sau khi bên B hoàn thiện giai đoạn 3 sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng thiết kế để chuẩn bị cho giai đoạn thi công hoàn thiện.
– LƯU Ý:
+ Trong quá trình thực hiện công việc nêu trên thời gian không bao gồm chỉnh sửa hay phát sinh.
+ Bên A được chỉnh sửa tối đa 3 lần, mỗi lần không quá 20% ý tưởng ban đầu.
+ Mọi việc giao hồ sơ chỉ được đảm bảo tốt nhất về chất lượng nếu thực hiện đúng theo tiến độ ở trên, mọi trường hợp Bên A yêu cầu bên B giao hồ sơ sớm hơn thời gian kể trên đều có thể khiến hồ sơ không được đảm bảo về chất lượng kỹ thuật.
+ Bên B sẽ tạm dừng triển khai các bước tiếp theo nếu khi gửi thiết kế nhưng không nhận được phản hồi từ Bên A sau 2 ngày, thời gian được tính từ ngày gửi bản thiết kế duyệt đi.
+ Thời gian thực hiện Hợp Đồng không kể thời gian trao đổi, tư vấn giữa hai bên, không tính những công việc phát sinh, chỉnh sửa từ Bên A và không tính các ngày Chủ Nhật, ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước.
+ Sau khi Bên A đồng ý với hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, Bên B sẽ tư vấn miễn phí về vật liệu và phương án thi công với nhiều lựa chọn để đưa ra bản dự toán báo giá phù hợp với nhu cầu sử dụng của Bên A.
+ Nếu bên A chấp nhận với bản báo giá thi công do Bên B đưa ra vào cuối quá trình thực hiện Hợp Đồng và có ý muốn thuê Bên B thực hiện tiếp hợp đồng thi công xây dựng công trình thì Hai Bên sẽ tiến hành thoả thuận các điều kiện cần thiết để đi đến ký hợp đồng thi công.
3. Hồ sơ tài liệu giao cho bên A gồm: 01 bộ hồ sơ khổ A3 bằng Tiếng Việt, cùng file mềm thiết kế (Ảnh thiết kế và hồ sơ thi công)
ĐIỀU 4. Giá trị hợp đồng.
Căn cứ định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng theo QĐ số 15/2001 QĐ – BXD ngày 20 tháng 07 năm 2001 của Bộ Xây Dựng.
Căn cứ định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 12/2001 QĐ – BXD ngày 20 tháng 07 năm 2001 của Bộ Xây Dựng.
Căn cứ thông tư 09/2000 TT – BXD ngày 17 tháng 07 năm 2000 của Bộ Xây Dựng về việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư.
Chúng tôi thống nhất:
Đơn giá thiết kế nội thất: VND/ 1m2
Bằng chữ: đồng trên 1m2 thiết kế
Giải trình về cách tính giá trị hợp đồng:
Diện tích thiết kế: m2
Giá trị hợp đồng: (VND)
(Bằng chữ: đồng)
Giá trị hợp đồng không bao gồm thuế VAT 10%.
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
+ Giá trị hợp đồng sẽ được nghiệm thu theo thực tế thiết kế.
+ Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng.
+ Trường hợp bất khả kháng: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. Thanh toán hợp đồng
1. Thanh toán đợt 1: Sau khi ký hợp đồng để bắt đầu triển khai công việc, bên A tạm ứng cho bên B 50% giá
trị thiết kế tương ứng với số tiền là: (VND)
(Bằng chữ: đồng)
2. Thanh toán đợt 2: Ngay khi bên A duyệt thiết kế 3d các không gian, Bên A sẽ tạm ứng 50% tiếp theo cho
bên B, tương ứng với số tiền là: (VND)
(Bằng chữ: đồng)
Lưu ý: Hình thức thanh toán:
Bên A chuyển khoản cho bên B theo stk công ty hoặc cá nhân hoặc tiền mặt.
ĐIỀU 6. Trách nhiệm của các bên liên quan
Trách nhiệm của bên A:
+ Cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ công tác thiết kế, các số liệu về hiện trạng, nội dung quy mô thiết kế, các yêu cầu đặc biệt nằm ngoài quy định, quy phạm hiện hành của Nhà nước phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo đúng quy định của Hợp Đồng;
+ Khi Bên A đã thống nhất và ký xác nhận hồ sơ thiết kế sơ bộ, lúc đó, nếu sửa đổi phương án thì tuỳ theo mức độ sửa đổi Bên B sẽ đề nghị mức độ phát sinh về thời gian và kinh phí.
Trách nhiệm của Bên B:
+ Hoàn thành hồ sơ và công việc quy định trong hợp đồng đúng thời hạn.
+ Đảm bảo chất lượng hồ sơ theo quy định hiện hành.
+ Bên B có trách nhiệm giải đáp các vướng mắc về hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công công trình (bao gồm trách nhiệm giám sát tác giả, không bao gồm trách nhiệm giám sát thi công).
ĐIỀU 7. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết.
Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, sẽ có sự can thiệp bởi cơ quan pháp luật.
Quyết định của cơ quan pháp luật là quyết định cuối cùng và ràng buộc các bên thực thi.
ĐIỀU 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
Tạm dừng thực hiện hợp đồng: Hợp đồng có thể được tạm dừng thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi của các bên gây ra
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do hai bên thoả thuận.
ĐIỀU 9. Các điều khoản chung
Hợp đồng này cũng như tất cả tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng làm thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, bên Công ty giữ 01 bản và chủ đầu tư giữ 01 bản.
Hợp đồng có hiệu lực sau khi được ký kết.
BÊN A | BÊN B |
---|---|
CHỦ ĐẦU TƯ | ĐƠN VỊ THIẾT KẾ |
Giám đốc | |
.................................. | .................................. |
Hà Nội, ngày tháng năm
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
- Phần việc :
- Địa điểm :
- Căn cứ vào Bộ luật Dân Sự, Luật Thương Mại và Luật Xây Dựng của nước CHXHCN Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào nhu cầu của Chủ đầu tư và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc UAC Housing Việt Nam.
Ngày tháng năm , chúng tôi gồm có:
1- BÊN A : CHỦ ĐẦU TƯ
- Đại diện: - Chức vụ: Chủ Đầu Tư
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC UAC HOUSING VIỆT NAM - UAC HOUSING
- Đại diện: Ông Lại Duy Long - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 25 Bùi Ngọc Dương, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Số tài khoản cá nhân: 0011004302929 tại Vietcombank, Chi nhánh Sở Giao Dịch
- Số tài khoản Công ty: 22210000235553 tại BIDV Chi nhánh Thanh Xuân
- Mã số thuế : 0105838060
- Điện thoại: 0941 699 966 - 0945 586 696 - Email: uac.vn.laiduylong@gmail.com
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với nội dung và các điều khoản cụ thể sau :
ĐIỀU 1: Nội dung và phạm vi công việc
Bên A đồng ý giao cho Bên B thầu tổ chức thi công và hoàn thành các hạng mục công trình theo bản vẽ thiết kế, nội dung công việc Bên B thực hiện và chủng loại vật tư Bên B cung cấp được giới hạn bởi các mô tả trong bảng phụ lục đính kèm.
ĐIỀU 2: Chất lượng thi công và yêu cầu kỹ thuật
2.1. Chất lượng thi công bên B thực hiện tuân thủ theo quy định của Luật Xây dựng và các Nghị định Thông tư hướng dẫn hiện hành của Nhà nước quy định quản lý đầu tư xây dựng.
2.2. Tuân thủ theo thiết kế đã đựơc Bên A phê duyệt và dựa trên hạng mục của Bảng dự toán mà Bên B đính kèm hợp đồng này;
2.3. Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và phương tiện tham gia trong quá trình thi công.
ĐIỀU 3: Thời gian, tiến độ thực hiện
Thời gian và tiến độ thực hiện là ngày theo thống nhất giữa hai bên bắt đầu kể từ ngày ký hợp đồng và bên B nhận được tiền tạm ứng, được bàn giao mặt bằng thi công có sự cho phép của ban quản lý tòa nhà của bên A trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 và theo tiến độ chung của dự án;
3.1. Thời gian bắt đầu: Ngay sau khi hợp đồng được ký kết, Bên A bàn giao mặt bằng thi công đã được sự cho phép của ban quản lý tòa nhà, nguồn điện, nước phục vụ thi công cho bên B.
3.2. Thời gian kết thúc hợp đồng: Sau khi thực hiện thi công xong theo nội dung công việc đã thống nhất đến khi hoàn thành, bàn giao lại mặt bằng và quyết toán xong.
ĐIỀU 4: Giá trị hợp đồng.
Giá trị hợp đồng theo bảng dự toán là: VNĐ
Làm tròn: VNĐ
Giá trị hợp đồng không bao gồm thuế VAT 10%
Chi tiết khối lượng, đơn giá theo Phụ lục đính kèm.
ĐIỀU 5: Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
- Thanh toán sẽ được thực hiện làm hai (03) đợt, cụ thể:
+ Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng bên A tạm ứng 50% trên tổng giá trị hợp đồng, tương đương với VNĐ (đồng./).
+ Đợt 2: Sau khi bên B thực hiện được 60% công việc theo bảng dự toán phụ lục đính kèm, bên A tiến hành kiểm tra nghiệm thu, tạm ứng tiếp 30% trên tổng giá trị hợp đồng, tương đương với VNĐ (đồng./).
+ Đợt 3: Sau khi bên B thực hiện được 100% công việc theo bảng dự toán phụ lục đính kèm, bên A tiến hành kiểm tra nghiệm thu , thanh toán 20% còn lại trên tổng giá trị hợp đồng, tương đương với VNĐ (đồng./).
Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng
- Thanh lý hợp đồng
- Nghĩa vụ thanh toán của Bên A và nghĩa vụ thực hiện công việc của bên B chỉ được coi là hoàn thành khi các bên đã làm xong thủ tục quyết toán, thanh lý hợp đồng./
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng (VNĐ);
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản cá nhân.
ĐIỀU 6: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các Bên có trách nhiệm giải quyết bằng thương lượng. Nếu thương lượng không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng và bắt buộc đối với các bên. Lệ phí tòa án do bên có lỗi gây thiệt hại chịu trách nhiệm chi trả.
ĐIỀU 7: Bất khả kháng
“Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, mưa, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh… và các thảm họa khác chưa lường hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với quy định của Pháp luật.
7.1. Trong trường hợp vì sự kiện bất khả kháng xẩy ra thì thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng quy định tại Điều 3 có thể được điều chỉnh.
7.2. Các Bên có trách nhiệm thông báo cho Bên kia biết sự kiện bất khả kháng xẩy ra đồng thời phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
ĐIỀU 8: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng:
8.1.1. Các bên có quyền quyết định tạm dừng Hợp đồng khi có căn cứ xác định việc gây ra lỗi của bên kia là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hậu quả gây thiệt hại vật chất đối với bên còn lại.
8.1.2. Các trường hợp bất khả kháng;
8.1.3. Các trường hợp tạm dừng khác do các bên tự thỏa thuận;
Trong các trường hợp tạm dừng, Bên tạm dừng phải có nghĩa vụ báo trước với bên kia để tìm biện pháp khắc phục nhằm đảm bảo tiến độ về thời hạn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
8.2. Hủy bỏ:
8.2.1. Các bên có quyền đơn phương hủy bỏ Hợp đồng nếu bên kia vi phạm Hợp đồng. Bên hủy bỏ Hợp đồng phải có nghĩa vụ báo ngay cho bên kia biết trong thời hạn 07 ngày. Nếu không thực hiện thông báo mà hủy bỏ Hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy bỏ Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. Hợp đồng bị hủy bỏ không có hiệu lực kể từ thời điểm bị hủy bỏ, các bên có trách nhiệm hoàn trả cho nhau phần chi phí đã bỏ ra theo Biên bản nghiệm thu hoặc các giấy tờ xác nhận khối lượng để thực hiện Hợp đồng.
8.2.2. Các trường hợp hủy bỏ khác do các Bên thỏa thuận.
ĐIỀU 9: Thưởng, phạt vi phạm Hợp đồng
9.1. Trong trường hợp bên nào vi phạm thỏa thuận Hợp đồng thì phải chịu mức phạt theo quy định của pháp luật hiện hành. (Tối đa không quá 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm).
9.2. Mức thưởng Hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên trong trường hợp Bên kia hoàn thành tốt công việc theo Hợp đồng. (Tối đa không quá 5% phần giá trị Hợp đồng làm lợi).
ĐIỀU 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
10.1. Quyền của Bên A:
10.1.1. Yêu cầu của Bên B thực hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 1;
10.1.2. Yêu cầu của bên B thực hiện công việc theo đúng nội dung, thời hạn đã thảo thuận tại Điều 2, 3.
10.2. Nghĩa vụ của Bên A:
10.2.1. Cung cấp đầy đủ (miễn phí) cho bên B những hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công chi tiết phần phá dỡ, chỉ dẫn kỹ thuật phá dỡ những chi tiết kết cấu để liên kết lại khi cải tạo tài liệu cần thiết theo hướng dẫn (nếu có) làm cơ sở để kiểm tra theo quy định, các Hồ sơ cần thiết để bên B thực hiện các công việc.
10.2.2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo Điều 4 và Điều 5 Hợp đồng;
10.2.3. Hợp tác thường xuyên và tạo mọi điều kiện thuận lợi với Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
10.2.4. Bàn giao mặt bằng thi công, cung cấp nguồn điện, nước phục vụ thi công cho bên B, xin giấy phép với cơ quan chức năng mở đường vào công trường thi công.
10.2.5. Cử cán bộ giám sát, nghiệm thu, xác nhận khối lượng công việc cho bên B, bố trí kho bãi, cán bộ tiếp nhận các thiết bị cũ, vật tư tận dụng thu hồi trong quá trình phá dỡ hàng ngày do bên B thu hồi bàn giao lại.
ĐIỀU 11: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
11.1. Quyền của Bên B:
11.1.1. Yêu cầu của Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Hợp đồng và khối lượng phát sinh (nếu có);
11.1.2. Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nội dung nhiệm vụ tại Điều 1 và Điều 2;
11.2. Nghĩa vụ của Bên B:
11.2.1. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của luật quy định;
11.2.2. Thực hiện các công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1, 2, 3;
11.2.3. Chịu trách nhiệm về an toàn lao động và tự khắc phục hậu quả bằng kinh phí của mình nếu xảy ra thiệt hại; Bảo đảm an ninh trật tự khu vực thi công; Vệ sinh công trường; Phòng chống cháy nổ trong khu vực thi công kể cả cho Bên thứ 3 có liên quan.
ĐIỀU 12: Điều khoản thi hành:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên hoàn thành việc quyết toán, thanh lý Hợp đồng.
Trường hợp có sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Hợp đồng, các bên cùng nhau bàn bạc và thỏa thuận lại những điều cần thay đổi và bổ sung bằng các phụ lục Hợp đồng. Các phụ lục này được coi là một phần gắn liền với Hợp đồng.
Hợp đồng này gồm 02 (hai) bản tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau./.
BÊN A | BÊN B |
---|---|
(Ký và ghi rõ họ tên) | (Ký và ghi rõ họ tên) |
.................................. | .................................. |